CÁC TIÊU CHUẨN CÁP THÉP - CÁC TIÊU CHUẨN AN TOÀN KHI SỬ DỤNG CÁP THÉP

-

Bảng tra thông số cáp thép được nhiều khách hàng quan tâm trước khi ra quyết định và chọn mua loại cáp thép phù hợp. Trên thị trường hiện nay có nhiều loại cáp với cấu tạo khác nhau, bảng tra thông số cáp thép giúp khách hàng dễ hình dung ra kích thước, tải trọng, khối lượng… của cáp thép.

Bạn đang xem: Tiêu chuẩn cáp thép

Để tìm hiểu kỹ hơn về bảng thông số cáp thép, bạn có thể tham khảo ngay bài viết dưới đây.


Thế nào là bảng tra cáp thép tiêu chuẩn?

*

Bảng tra cáp thép là cách duy nhất giúp bạn dễ dàng tính được lực kéo đứt của cáp thép thông qua đường kính, chiều dài hay khối lượng. 

Lực kéo đứt của cáp thép là một điểm đặc biệt quan trọng mà bất kỳ khách hàng nào cũng quan tâm đến, vì nó quyết định chất lượng của sợi cáp mà học cần mua.

Không những thế, khi hoạt động tải trọng sẽ có lúc bị biến đổi bất ngờ, vì thế mà bạn cần chắc rằng sợ cáp vẫn chắc chắn và đảm bảo được an toàn cho con người.

Hướng dẫn chọn loại cáp phù hợp trong bảng tra cáp thép

*

Hiểu về cấu tạo của cáp thép

Thông thường, cáp thép sẽ có cấu tạo rất đa dạng, từ số sợi cáp cho đến số tao cáp. Vậy nên để có thể lựa chọn được cáp thép thông dụng cho từng mục đích khác nhau, bạn nên dựa vào một số thông tin dưới đây, để có cái nhìn tổng thể trước khi lựa chọn trong bảng tra cáp thép.

*

Dựa vào cấu tạo của sợi cáp thép mà phân biệt nó là cáp cứng hay cáp mềm. Cáp thép càng ít sợi đa số là cáp cứng và càng nhiều sợi cáp thì cáp sẽ có tính chất mềm hơn.

Cáp cứng: Sản phẩm có ưu điểm chịu lực kéo đức rất cao và thường dùng trong cáp néo, cáp dự ứng lực, cáp căng…Cáp mềm: Sản phẩm rất dẻo và dễ uốn chỉnh hơn các loại cáp cứng. Thường sẽ được sử dụng cho công việc nâng hạ là chủ yếu.

Dựa vào số sợi cáp và tao cáp để nhận biết ứng dụng của chúng. 3 loại cáp thép thường được sử dụng cẩu tời, nâng hạ… là 6×19, 6×36, 6×37. Các thông số cáp thép kể trên là số lượng sợi cáp để bện nên 1 dây cáp thép hoàn chỉnh.

Ví dụ dây cáp thép loại 6×36+… có 6 tao cáp, mỗi tao có 36 sợi cáp nhỏ.

*

Các hệ số sau dấu cộng (+) thường là để mô tả lõi cáp như lõi đay, lõi bố, lõi thép… 

+FC: Lõi sợi tổng hợp hay còn được gọi là sợi lõi đay (FC). Lõi này được làm bằng sợi tự nhiên hoặc polypropylene và có độ đàn hồi lớn hơn lõi thép.+IWRC: Dây cáp lõi thép là sợi cáp độc lập (IWRC). Lõi này thường gồm một dây cáp 7×7 được chỉ định là IWRC. Lõi thép tăng cường lực kéo đứt 7% và trọng lượng cáp thép tăng 10%.

Xem thêm: Cách quản lý nguyên vật liệu : tính cần thiết và mục đích quản lý

Công thức tính tải trọng của dây cáp thép

Để tính tải trọng làm việc của cáp thép trong bảng tra cáp thép ta dựa vào thông số lực đứt (Breaking strength) của cáp thép.

SWL = BS / SF = Lực đứt / Hệ số an toàn

Ta xác định hệ số an toàn là 3:1 hay 4:1 hay 5:1 hay 6:1. Nếu hệ số an toàn 5:1 thì ta tính tải trọng làm việc của cáp thép lúc này sẽ = Lực đứt /5

Ví dụ: Cáp thép Fi 16 (6×36+IWRC) có lực đứt là 16,4 tấn thì với hệ số an toàn 5:1 thì tải trọng làm việc của cáp thép này = 16,4 : 5 = 3,28 tấn

Bảng tra tải trọng cáp thép


150 kg/mm2(1470 N/mm2)165 kg/mm2(1620 N/mm2)180 kg/mm2(1770 N/mm2)195 kg/mm2(1910 N/mm2)
FCFCIWRCFCIWRCFCIWRCFCIWRC
61.852.042.332.172.482.352.690.1420.158
72.522.773.172.953.373.203.650.1940.216
83.293.634.153.874.414.184.770.2530.282
94.174.595.254.895.585.296.040.3210.356
105.145.676.496.046.906.537.460.3960.440
116.236.857.847.298.337.909.030.4790.533
127.418.159.338.679.919.4010.740.5700.634
138.79.5710.9510.1811.6411.312.610.6690.744
1410.111.112.711.813.512.814.60.7760.863
1613.224.516.615.517.716.719.11.011.13
1816.718.421.019.622.421.124.21.281.43
2020.622.725.924.227.626.129.81.581.76
2224.927.431.429.233.331.636.11.922.13
2429.732.637.334.739.737.643.02.282.53
2634.838.343.840.746.544.150.42.682.98
2840.344.450.947.454.151.258.53.103.45
3046.351.058.454.462.158.767.13.563.96
3252.758.066.461.770.566.876.44.054.51
3459.565.574.969.679.675.486.24.585.09
3666.773.484.078.189.284.696.75.135.70
3874.381.893.687.099.494.2107.75.726.36
4082.390.7104.096.6110.0104.4119.36.337.04
4290.899.9114.3106.2121.5115.1131.66.987.76
4499.7109.6125.4116.6133.3126.3144.47.668.52
46108.9119.8137.1127.5145.7138.1157.88.389.31
48118.6130.5149.3138.8158.6150.3171.89.1210.14
50129.0142.0162.0151.0173.0163.1186.59.9011.00
52139.2153.1175.2162.9186.2176.4201.710.7011.90
54150.1165.1188.9175.6200.8190.3217.511.5412.83
56161.0178.0203.0189.0217.0204.6233.912.4013.80
58173.2190.5218.0202.6231.6219.5250.913.3114.80
60185.0204.0234.0217.0249.0234.9268.514.2015.80
62197.9217.7249.1231.5264.7250.8286.715.2116.92
64210.9231.9265.4246.7282.0267.3305.516.2118.03
66224.2246.7282.2262.4299.9284.2324.917.2419.17
68238.0261.8299.6278.5318.4301.7344.918.3020.35
70252.3277.5317.5295.1337.4319.7365.519.3921.56

Mua cáp thép ở đâu chất lượng tại TP.HCM?

*

Công ty Dây Cáp Thép Việt Nam với nhiều năm trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối cáp thép các loại. Chúng tôi cam kết mang lại cho khách hàng mức giá tối ưu nhất và hàng hóa có chất lượng tốt nhất.

Bảng tra thông số cáp thép tiêu chuẩn, trên thị trường hiện nay có rất nhiều loạicáp thépvà cấu tạo của các loại cáp thép trên thị trường khác nhau như cáp chống xoắn, cáp mạ kẽm, cáp thép bọc nhựa, cáp lụa, cáp lõi đay, cáp lõi thép, cáp xoắn phải, cáp xoắn trái…vv. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu cơ bản về cáp thép.

*
*
*
*
*
*

Lõi sợi tổng hợp FC (còn gọi là Fiber Core, ký hiệu là FC). Thông thường lõi này là lõi đay, lõi bố, sợi gai dầu hay nhựa PP.

Lõi thép (còn gọi là Independent Wire Rope Core, ký hiệu là IWRC). Lõi thép có cấu trúc giống như một sợi cáp thép thông thường.

Sau khi tìm hiểu cấu tạo kết cấu sợi cáp thép, và lõi cáp. Mời bạn đọc tiếp cách bện cáp (lay).

Các cách bện (xoắn) cáp (gọi là Lay) hay chiều bện

Bện cáp hay còn gọi là xoắn cáp là một quy trình quan trọng tạo ra sợi cáp thép. Cách bện cáp ảnh hưởng rất lớn đến độ bền, sức căng, và các tính năng khác của cáp.

Trên thị trường tồn tại các kiểu bện cáp sau:

Bện ngược, cáp xoắn trái (còn gọi Regular lay): Nghĩa là tao và sợi cáp được xoắn ngược hướng nhau.

Bện thuận, cáp xoắn phải (còn gọi là Lang lay): Nghĩa là hướng quấn tao và hướng quấn sợi cáp trên cùng một hướng.